Jump to content

nhà thờ

From Wiktionary, the free dictionary
See also: nhà thơ and nhà thổ

Vietnamese

[edit]

Etymology

[edit]

nhà (house) +‎ thờ (to worship).

Pronunciation

[edit]

Noun

[edit]

(classifier cái, căn, ngôi) nhà thờ (茹祠)

  1. a house of worship
    Hyponym: thánh đường
    đóng tiền xây nhà thờ họto contribute to building a family's house of worship
    Nhà thờ Đức Bà Pa-rithe Notre-Dame de Paris (literally, “the Cathedral of Our Lady in Paris”)
    • 1964, Trọng-Đức, “hoài-niệm nhà chí-sĩ phan-bội-châu (1867-1940) [in memory of the intellect phan bội châu (1867-1940)]”, in VĂN-HOÁ NGUYỆT-SAN [MONTHLY CULTURE], volume 13, Bộ Quốc-gia Giáo-dục:
      Mộ-phần của ông (lập ở trong vường, gần ngay căn nhà tranh ông ở lúc sinh-thời) do ông Huỳnh-Thúc-Kháng đứng lên trông-nom việc xây cất. Nhờ số tiền quyên-trợ, ông Huỳnh-Thúc-Kháng còn cho làm thêm được một nhà thờ nhỏ lợp ngói để thờ ông, thay vào túp lều tranh trước kia ông dùng làm thư-phòng.
      The construction of his tomb (in the garden, next to the thatched shack he lived in) was supervised by Huỳnh Thúc Kháng. Thanks a donation, Huỳnh Thúc Kháng also had a small tiled house of worship made for him, in place of the thatched tent he used as a study.
    • 2005, Lê Trung Vũ with Lê Hồng Lý, “Nghệ An”, in Nguyễn Minh Tiến, editor, Lễ hội Việt Nam [Vietnamese Festivals], Nhà xuất bản Văn hoá Thông tin:
      Hiếm có nhà thờ tổ của dòng họ nào ở Việt Nam lại có quy mô lớn như thế. Nhà thờ họ nằm ngoài cánh đồng, bề thế như một ngôi đình làng với hậu cung, đại bái, tả mạc, hữu mạc, sân tế… đủ sức chứa cho 500 người về hành hương.
      Rare are any families' ancestral houses of worship in Vietnam with such scale. The family house of worship is in the open paddy, as grand as a village shrine with a back house, a main house, a left wing, a right wing, a courtyard, etc. with a housing capacity for 500 pilgrims.
    • (Can we date this quote?), “Nhà thờ họ thờ ai và một số lưu ý khi thiết kế nhà thờ họ [The Worshipped and Other Things to Keep in Mind When Designing a Family House of Worship]”, in Bàn Thờ Việt [Viet Altar]:
      Nhà thờ họ thường là nơi giúp họ nhớ lại những đỉnh cao vinh quang của dòng họ, những tấm gương sáng của tổ tiên và đồng thời những ước vọng của mỗi còn[sic] người trong dòng họ được nguyện cầu tại đây.
      A family house of worship is where the family keep remembrances of their glory and the role models among their ancestors, as well as keep the wishes of each member who prays there.
    • 2010, Trương Minh Chiến, Nguyễn Quang Ân, editors, Từ điển địa chí Bạc Liêu [The Encyclopedia of Bạc Liêu], Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia:
      Hiện nay ở Bạc Liêu có 15 nhà thờ, trong đó có 12 nhà thờ Công giáo, 3 nhà thờ Tin Lành. Các nhà thờ này chủ yếu do người Kinh xây dựng từ giữa thế kỷ XIX đến nay.
      Currently, there are 15 churches in Bạc Liêu, including 12 Catholic and 3 Protestant ones. These churches were built mainly by the Kinh from the middle 19th century to this day.
    • 2020 July 27, H’Wy, “Hội Thánh Buôn Ky, Đăk Lăk: Ngôi Nhà Thờ Mong Ước [Buôn Ky Church, Dak Lak: A Dream Church House]”, in Hội Thánh Tin Lành Việt Nam - Tổng Liên Hội [the Evangelical Church of Vietnam - The General Assembly]:
      Xin quí tôi con Chúa gần xa nhớ đến Hội Thánh Buôn Ky trong sự cầu thay, để có đủ tài chính xây dựng hoàn thành ngôi nhà thờ đúng thời gian hoạch định.
      May the children of the Lord from all walks of life come to the Buôn Ky Church in prayer, so they have enough budget to finish the church house according to plan.

Usage notes

[edit]
  • Mainly used of ancestral places of worship, or places of worship in Abrahamic religions. Buddhist places are chùa (temple). Other places dedicated to pagan/local deities, such as Shinto shrines or the Parthenon, or to accomplished men in the past, are variously called đền/điện (temple; shrine), miếu (temple), miễu (village shrine), and đình (village shrine), not all with consistent usages. Small places of worship, usually built by the sidewalks, can be called am.
  • For "church" in the "denomination" sense, use either giáo hội (non-evangelical church) or hội thánh (evangelical church).