Jump to content

kim chỉ nam

From Wiktionary, the free dictionary

Vietnamese

[edit]

Etymology

[edit]

kim (needle) +‎ chỉ nam (guide), calque of Chinese 指南針 / 指南针 (chỉ nam châm, compass, literally southward needle).

Pronunciation

[edit]

Noun

[edit]

kim chỉ nam

  1. (literal) the magnetic needle of a compass
  2. (figurative) a compass
    Synonym: la bàn
  3. (formal, figurative) a guide; touchstone; lodestar; benchmark
    • 1951 July 19, Hồ Chí Minh, “Thực hành sinh ra hiểu biết, hiểu biết tiến lên lý luận, lý luận lãnh đạo thực hành [Practice begets knowledge, knowledge leads to theory, theory guides practice]”, in Nhân Dân[1], number 17, pages 3-4:
      Chủ nghĩa Mác-Lêninkim chỉ nam cho hành động, chứ không phải là kinh thánh.
      Marxism-Leninism is a guide to action, not holy scripture.
    • 2015 September 24 [2011], “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) [Platform for National Construction during the Transitional Period to Socialism (Supplemented and Further Developed in 2011)]”, in Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam — Hệ thống tư liệu văn kiện Đảng[2]:
      Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản.
      The Party takes Marxism-Lenism and Ho Chi Minh Thought as its ideological foundation and guide to action, as well as democratic centralism as its basic organizing principle.
[edit]