chủ nghĩa tự do cổ điển

From Wiktionary, the free dictionary
Jump to navigation Jump to search

Vietnamese

[edit]

Etymology

[edit]

chủ nghĩa tự do (liberalism) +‎ cổ điển (classical); calque from Chinese 古典自由主義 (“cổ điển tự do chủ nghĩa”).

Pronunciation

[edit]
  • (Hà Nội) IPA(key): [t͡ɕu˧˩ ŋiə˦ˀ˥ tɨ˧˨ʔ zɔ˧˧ ko˧˩ ʔɗiən˧˩]
  • (Huế) IPA(key): [t͡ɕʊw˧˨ ŋiə˧˨ tɨ˨˩ʔ jɔ˧˧ kow˧˨ ʔɗiəŋ˧˨]
  • (Saigon) IPA(key): [cʊw˨˩˦ ŋiə˨˩˦ tɨ˨˩˨ jɔ˧˧ kow˨˩˦ ʔɗiəŋ˨˩˦]

Noun

[edit]

chủ nghĩa tự do cổ điển

  1. classical liberalism
    • Minh Anh, transl. (2018), “Chủ nghĩa tân tự do: Ý tưởng nuốt chửng cả thế giới”, in Luật Khoa Tạp Chí[1], phỏng dịch (adaption) of Stephen Metcalf (2017) “Neoliberalism: the idea that swallowed the world”, in The Guardian[2]
      Trong chủ nghĩa tự do cổ điển, thương nhân chỉ đơn giản yêu cầu nhà nước ‘để chúng tôi tự lo liệu lấy’ – laissez-nous faire. Song chủ nghĩa tân tự do thừa nhận rằng nhà nước cần phải chủ động trong việc tổ chức nền kinh tế thị trường. Các điều kiện cho phép một thị trường tự do phải giành được chiến thắng về mặt chính trị, và nhà nước phải được tái thiết để hỗ trợ thị trường tự do.
      In classical liberalism, merchants simply asked the state to ‘leave us alone’ – to laissez-nous faire. Neoliberalism recognised that the state must be active in the organisation of a market economy. The conditions allowing for a free market must be won politically, and the state must be re-engineered to support the free market on an ongoing basis.

See also

[edit]