chủ nghĩa đế quốc
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]chủ nghĩa (“doctrine”) + đế quốc (“empire”), a calque of Chinese 帝國主義/帝国主义 (đế quốc chủ nghĩa).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [t͡ɕu˧˩ ŋiə˦ˀ˥ ʔɗe˧˦ kuək̚˧˦]
- (Huế) IPA(key): [t͡ɕʊw˧˨ ŋiə˧˨ ʔɗej˨˩˦ kuək̚˦˧˥]
- (Saigon) IPA(key): [cʊw˨˩˦ ŋiə˨˩˦ ʔɗej˦˥ wək̚˦˥]
Noun
[edit]- imperialism
- Chủ nghĩa đế quốc, giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa tư bản ― Imperialism, the Highest Stage of Capitalism (a treatise by Vladimir Lenin)
- Hồ Chí Minh (2011) [1956 April 24] “Lời bế mạc hội nghị lần thứ chín (mở rộng) của ban chấp hành trung ương Đảng Lao Động Việt Nam”, in Hồ Chí Minh Toàn Tập, volume 10, page 312; English translation from “Speech closing the 9th enlarged session of the Central Committee of the Viet Nam Workers’ Party”, in Selected Works of Ho Chi Minh, volume IV, 1962, page 154
- Trong khi nhận định sự có thể ngăn ngừa chiến tranh, chúng ta phải cảnh giác đối với âm mưu của bọn gây chiến; vì chủ nghĩa đế quốc hãy còn, thì còn có nguy cơ chiến tranh.
- While recognizing that war may be averted, we must be vigilant to detect the warmongers' schemes; for as long as imperialism exists, the danger of war still exists.