nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy
Appearance
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 一言既出,駟馬難追 (“A word once spoken cannot be overtaken by a four-horse-team.”)
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [ɲət̚˧˦ ŋon˧˧ ki˧˦ swət̚˧˦ tɨ˧˦ maː˦ˀ˥ naːn˧˧ t͡ɕwi˧˧]
- (Huế) IPA(key): [ɲək̚˦˧˥ ŋoŋ˧˧ kɪj˨˩˦ swək̚˦˧˥ tɨ˨˩˦ maː˧˨ naːŋ˧˧ ʈwɪj˧˧]
- (Saigon) IPA(key): [ɲək̚˦˥ ŋoŋ˧˧ kɪj˦˥ s⁽ʷ⁾ək̚˦˥ tɨ˦˥ maː˨˩˦ naːŋ˧˧ ʈ⁽ʷ⁾ɪj˧˧]
- Phonetic spelling: nhất ngôn ký xuất tứ mã nan truy
Idiom
[edit]nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy
- a word once spoken cannot be taken back; a promise must be kept; a promise is a promise
- 2019, An Nguyên, "Nhất ngôn ký xuất", Thanh Niên (Young People) Online
- “Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy”, quan chức càng phải thuộc điều này.
- “Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy” (a word once spoken cannot be overtaken by a four-horse-team), the officials must be even more mindful of this.
- 2019, An Nguyên, "Nhất ngôn ký xuất", Thanh Niên (Young People) Online