Jump to content

trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết

From Wiktionary, the free dictionary

Vietnamese

[edit]

Etymology

[edit]

trâu bò (cattle) +‎ húc (to ram) +‎ nhau (each other) +‎ ruồi muỗi (flies and mosquitos) +‎ chết (to die)

Pronunciation

[edit]
  • (Hà Nội) IPA(key): [t͡ɕəw˧˧ ʔɓɔ˨˩ hʊwk͡p̚˧˦ ɲaw˧˧ zuəj˨˩ muəj˦ˀ˥ t͡ɕet̚˧˦]
  • (Huế) IPA(key): [ʈəw˧˧ ʔɓɔ˦˩ hʊwk͡p̚˦˧˥ ɲaw˧˧ ʐuj˦˩ muj˧˨ t͡ɕet̚˦˧˥]
  • (Saigon) IPA(key): [ʈəw˧˧ ʔɓɔ˨˩ hʊwk͡p̚˦˥ ɲa(ː)w˧˧ ɹuj˨˩ muj˨˩˦ cəːt̚˦˥]
  • Phonetic spelling: trâu bò húc nhau ruồi muỗi chết

Proverb

[edit]

trâu húc nhau, ruồi muỗi chết

  1. When the strong-willed members of a group butt heads, the bystanders suffer.

References

[edit]
  • Hồ Hoàng Nhật Phương (2023 September 18) “Giải thích ý nghĩa thành ngữ “Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết” là gì? [What does the expression “Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết” mean?]”, in Voice of Ho Chi Minh City[1], retrieved 2024-11-19