thiếu nam
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 少男, composed of 少 (“young”) and 男 (“male person”).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [tʰiəw˧˦ naːm˧˧]
- (Huế) IPA(key): [tʰiw˨˩˦ naːm˧˧]
- (Saigon) IPA(key): [tʰiw˦˥ naːm˧˧]
Noun
[edit]- (rare, literary) Synonym of thiếu niên (“a lad”) (a boy or young man)
- (Can we date this quote?), Thiên Nga, transl., đám đông cô đơn, Nhà xuất bản Tri Thức, translation of the lonely crowd:
- Truyền thông đã tạo ra một hình ảnh về tuổi thiếu nam và thiếu nữ (như trong thời chiến họ tạo ra chân dung lính Mỹ, lại dùng ngôn ngữ lính tráng đã được biên tập đáng kể) và họ buộc trẻ em hoặc là chấp nhận hoặc là hung hăng cưỡng lại hình ảnh của chíng mình.
- The media has created an image of boyhood and girlhood (like the portrait of an American serviceman, with heavily edited militaristic language), and forced children to either accept or aggressively resist their own image.
- (Can we date this quote?), Người Áo Lam, SỨ MỆNH GIA ĐÌNH PHẬT TỬ [THE MISSIONS OF THE BUDDHIST FAMILY]:
- Đơn vị của Gia đình Phật tử là GIA ĐÌNH. Trên hết là Gia trưởng thay mặt cho sáu đoàn: Nam Phật tử, Nữ Phật tử (cho thanh niên nam nữ trên 18 tuổi). Thiếu nam, Thiếu nữ (cho các thiếu niên nam nữ từ 13 đến 17 tuổi). Nam Oanh vũ, Nữ Oanh vũ (từ 6 đến 12 tuổi) trong việc đối ngoại. Mỗi đoàn có một Đoàn trưởng và một Đoàn phó phụ trách cả 4 đội (mỗi đội từ 8 đến 12 em). Cả sáu đoàn đặt dưới sự điều khiển của Liên Đoàn trưởng.
- The unit of the Buddhist Family is the FAMILY. Leading each is the Head who handles external affairs for each of the six divisions: Male and Female Buddhists (male and female youths aged 18 and above), Male and Female Adolescents (adolescents aged 13 to 17), Male and Female Oanh vũ (6 to 12). Each division has one Captain and one Deputy who are responsible for its four squads (each squad consists of 8 to 12 children). All six divisions are under the control of a Commander.
- (divination) the youngest son
- Coordinate terms: trung nam, trưởng nam, thiếu nữ
- 2009, BÁT TRẠCH MINH KÍNH, Nhà xuất bản Hà Nội, translation of 八宅明鏡, page 26:
- Từ bốn nghi này tiếp tục hình thành nên Bát quái Càn, Đoài, Ly, Chấn, Tốn, Khảm, Cấn, Khôn với bốn cặp đối xứng nhau, tức: Càn là cha, Khôn là mẹ; Chấn là trưởng nam, Tốn là trưởng nữ; Khảm là trung nam, Ly là trung nữ; Cấn là thiếu nam, Đoài là thiếu nữ.
- From these four modes, the Eight Trigrams, the Creative, the Joyous, the Clinging, the Arousing, the Gentle, the Abysmal, the Keeping Still and the Receptive, form four contrastive pairs: the Creative is the father, the Receptive is the mother; the Arousing is the eldest son, the Gentle is the eldest daughter; the Abysmal is the middle son, the Clinging is the middle daughter; the Keeping Still is the youngest son, the Joyous is the youngest daughter.
Usage notes
[edit]While thiếu nữ can be used by itself, thiếu nam is mostly used contrastively as a male equivalent of thiếu nữ in the same running text.