lãng mạn
Appearance
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 浪漫, composed of 浪 (“indulgent”) and 漫 (“indulgent”).
The "romantic" sense must have come from an orthographic borrowing from Japanese 浪漫 (rōman), given that its pronunciation is the only plausible reflex that sounds similar to its European etymon; compare Mandarin 浪漫 (làngmàn), Cantonese 浪漫 (long6 maan6), and Korean 낭만(浪漫) (nangman). It has been claimed that Natsume Sōseki was the first person to repurpose Literary Chinese 浪漫 as a phonetic transcription in Japanese, particularly in 浪漫主義 (rōman-shugi, “romanticism”).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [laːŋ˦ˀ˥ maːn˧˨ʔ]
- (Huế) IPA(key): [laːŋ˧˨ maːŋ˨˩ʔ]
- (Saigon) IPA(key): [laːŋ˨˩˦ maːŋ˨˩˨]
Adjective
[edit]- romantic (concerned with, or conducive to, romance and love)
- 2017 January 16, Vũ Tú Nam with Thanh Hương, Hồi ức tình yêu qua những lá thư riêng [Memories of Love through the Private Letters]:
- Tình yêu của họ không già đi, cũ đi theo năm tháng mà vẫn mới mẻ, lãng mạn như thuở ban đầu: “Thương anh, yêu anh - lấy nhau lâu, nhưng sao em không hề thấy tình yêu “già” đi, hay bớt “lãng mạn” đi trong em. Em vẫn yêu anh, như người ta yêu một người… yêu, bao giờ cũng tha thiết, cũng trẻ, cũng có những dằn dỗi của nó…”
- Their love never went tired and stale, but remained as fresh and romantic as on their early days: “Having liked you, loved you, married you for that long, how come I’ve never felt love become ‘tired’ or less ‘romantic’ inside me? I still love you the way one loves a, well, loved one, always in a tender and fresh way, though with some anguish of its own…”
- 2009, Jim Maloney, translated by Lan Phương and Tín Việt, Sách của Chồng để trở thành người chồng Hoàn Hảo, Nhà xuất bản Dân Trí, translation of The Husbands' Book: For the Husband Who's Best at Everything:
- Bất cứ ông chồng nào yêu vợ nên tìm hiểu quan điểm về sự lãng mạn. Lãng mạn không chỉ thể hiện bất ngờ vào ngày 14 tháng 2 hàng năm mà lãng mạn còn thể hiện vào những ngày thường. Thần Cupid không bao giờ ngủ hoặc nếu có thì thần chỉ ngủ vài giờ một đêm để tiếp thêm năng lượng.
- Every husband who loves his wife should learn more viewpoints on romance. You don't just suddenly get romantic on the fourteenth of February every year, you're romantic every day. Cupid never sleeps, and even if he does, only a couple hours each night to recharge.
- romantic (having the qualities of romance)
- 1963, Tạ Từ, “NHỮNG NGƯỜI ĐÃ KHAI SINH « NHẠC PHÁI LÃNG MẠN TÂY PHƯƠNG » [THE PIONEERS OF “ROMANTICISM” IN WESTERN MUSIC]”, in Văn Hữu Nguyệt San, number 24, page 170:
- Nhạc phái lãng mạn đã bắt nguồn từ đâu ? Đó là câu hỏi khó giải đáp. Mặc dù đượm màu sắc êm dịu, nhưng một số nhạc phẩm thời trung cổ cũng chưa đủ yếu tố để được mệnh danh là lãng mạn. Sầu thảm và bi ai nhất là một số sáng tác phẩm của Bach ; tuy nhiên những sáng tác phẩm nầy cũng chưa đũ[sic] tính chất của một nhạc phẩm lãng mạn.
- Where does romanticism come from? That is a difficult question. Albeit they sounded gentle, certain medieval pieces did not meet the criteria of romanticism. Most depressed and anguished were the works of Bach; yet they did not possess the quality of romantic works.
- 1934, Khải Hưng, “Bên giòng sông Hương”, in Anh phải sống:
- Nhưng sang tháng sau tình thương yêu tuy vẫn nặng, mà cái tình nồng nàn của Diễm-Lan đã thấy giảm bớt vài phần. Đối với sự thay đổi của bạn, Vinh-Sơn chỉ cười nhạt. Chàng cho sự đó rất thường, và chàng đã đoán biết từ trước rằng cái ngày ấy chẳng chóng thì chầy thế nào cũng tới. Linh hồn lãng mạn của Diễm-Lan chàng chỉ ví như một con bướm, một đóa hải đường, nghĩa là một cốt cách hữu tình chứa một khối tinh thần vô tư.
- (please add an English translation of this quotation)
- (archaic) self-indulgent
- 1941, Hồ Biểu Chánh, chapter 12, in Cư Kỉnh:
- 1) Phạm nhơn trẻ tuổi, mê mẩn những dâm thơ, rồi tâm hồn trở nên lãng mạn, bỏ hết luân lý, quên hết tiết trinh.
- 1) The young prisoner, fascinated by erotic poetry, then became self-indulgent, abandoned all morality, and forgot all chastity.
- (archaic) undisciplined; unruly
- 1930 March 2, 鲁迅 [Lỗ Tấn], “Ý kiến đối với tả dực tác gia liên minh”, in Phan Khôi, transl., Tuyển tập tạp văn Lỗ Tấn, translation of 對於左翼作家聯盟的意見:
- Cách mạng là thống khổ, trong đó cũng phải có lộn dơ bẩn và máu, quyết không phải là thú vị, hoàn mỹ, như thi nhân đã tưởng tượng ra kia ; cách mạng rất là việc hiện thực, cần có các thứ công tác hèn hạ, rắc rối, quyết không phải là lãng mạn như thi nhân đã tưởng tượng ra kia ; cách mạng cố nhiên có phá hoại, nhưng lại cần kiến thiết, phá hoại là thú lắm, nhưng kiến thiết lại là việc rắc rối.
- (please add an English translation of this quotation)
- 1956, Ngô Đình Diệm, Thông-điệp NGÔ-TỔNG-THỐNG gởi Quốc-dân nhân dịp Tết Bính-Thân:
- Vô tình tiếp tay cho Cộng-Sản phá-hoại là những phần-tử nhiễu-loạn vô kỷ-cương, những phần-tử giả danh dân-chủ, lẫn-lộn những điều ảo-tưởng với thực-trạng xã-hội, lấy bạo tàn thay cho bác-ái, đem lãng-mạn phiêu-lưu thay cho đấu-tranh cách-mạng.
- (please add an English translation of this quotation)