kách-mệnh
Appearance
Vietnamese
[edit]
Alternative forms
[edit]- (originally Northern, now obsolete) cách mệnh, cách-mệnh, kách mệnh
- (originally Southern, now countrywide) cách mạng
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [kajk̟̚˧˦ məjŋ̟˧˨ʔ]
- (Huế) IPA(key): [kat̚˦˧˥ men˨˩ʔ]
- (Saigon) IPA(key): [kat̚˦˥ məːn˨˩˨]
- Phonetic spelling: kách mệnh
Noun
[edit]kách-mệnh
- (obsolete) Northern Vietnam form of cách mạng (“revolution”)
- 1927, Nguyễn Ái Quốc, “Vì sao fải viết sách nầy”, in Dường Kách mệnh; English translation based on “Why Write This Book?”, in Vijay Prashad, transl., The Revolutionary Path (Selected Ho Chi Minh), 2022:
- 5) Mục dích sách nầy là dể nói cho dồng bào ta biết rõ: (1) Vì sao chúng ta muốn sống thì fải kách-mệnh. (2) Vì sao kách-mệnh là việc chung kả zân chúng chứ không fải việc một hai ng.̀ (3) Dem lịch sử k. m. kác nước làm gương cho chúng ta soi. (4) Dem fong trào thế zái nói cho dồng bào ta rõ. (5) Ai là bạn ta? ai là thù ta? (6) Kách-mệnh thì fải làm thế nào?
- [5) Mục đích sách này là để nói cho đồng bào ta biết rõ: (1) Vì sao chúng ta muốn sống thì phải cách mệnh. (2) Vì sao cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người.(3) Đem lịch sử cách mệnh các nước làm gương cho chúng ta soi. (4) Đem phong trào thế giái nói cho đồng bào ta rõ. (5) Ai là bạn ta? Ai là thù ta? (6) Cách mệnh thì phải làm thế nào?]
- 5. The purpose of this book is to help our people comprehend: (1) Why we must make a revolution if we want to live. (2) Why revolution is the common task of our oppressed people, not merely the duty of one or two. (3) How the revolutionary history of other nations offers us lessons. (4) How we must bring the world movement to the attention of our people. (5) Who are our friends? Who are our enemies? (6) How to make a revolution?
Adjective
[edit]kách-mệnh
- (obsolete) Northern Vietnam form of cách mạng (“revolutionary”)
- Vladmir Lenin (1963) [1901] “I. Догматизм и ‹свобода критики›”, in Что делать? Наболевшие вопросы нашего движения (Što delatʹ? Nabolevšije voprosy naševo dviženija) (Ленин В. И. Полное собрание сочинений; 6) (in Russian); Vietnamese phỏng dịch (“adaption”) on title page of Nguyễn Ái Quốc (1927) Dường Kách mệnh; English translation based on Joe Fineberg & George Hanna, transl. (1960), “Dogmatism And ‘Freedom of Criticism’”, in What Is to Be Done? (V. I. Lenin — Collected Works; 5)
- Không kó lý-luận kách mệnh, thì không kó kách-mệnh vận-dộng.... Chỉ kó theo lý-luận kách-mệnh tiền-fong, dảng kách-mệnh mới làm nổi trách-nhiệm kách mệnh tiền-fong.
- [Không có lý luận cách mệnh, thì không có cách mệnh vận động. […] Chỉ có theo lý luận cách mệnh tiền phong, đảng cách mệnh mới làm nổi trách nhiệm cách mệnh tiền phong.]
- Without revolutionary theory there can be no revolutionary movement. […] the role of vanguard revolutionary fighter can be fulfilled only by a revolutionary party that is guided by the most advanced revolutionary theory.
- Vladmir Lenin (1963) [1901] “I. Догматизм и ‹свобода критики›”, in Что делать? Наболевшие вопросы нашего движения (Što delatʹ? Nabolevšije voprosy naševo dviženija) (Ленин В. И. Полное собрание сочинений; 6) (in Russian); Vietnamese phỏng dịch (“adaption”) on title page of Nguyễn Ái Quốc (1927) Dường Kách mệnh; English translation based on Joe Fineberg & George Hanna, transl. (1960), “Dogmatism And ‘Freedom of Criticism’”, in What Is to Be Done? (V. I. Lenin — Collected Works; 5)