công thành danh toại

From Wiktionary, the free dictionary
Jump to navigation Jump to search

Vietnamese

[edit]

Etymology

[edit]

Sino-Vietnamese word from 功成名遂. Compare Japanese 功成り名遂ぐ (kō nari na togu), 功成り名遂げる (kō nari na togeru).

Pronunciation

[edit]
  • (Hà Nội) IPA(key): [kəwŋ͡m˧˧ tʰajŋ̟˨˩ zajŋ̟˧˧ twaːj˧˨ʔ]
  • (Huế) IPA(key): [kəwŋ͡m˧˧ tʰɛɲ˦˩ jɛɲ˧˧ twaːj˨˩ʔ]
  • (Saigon) IPA(key): [kəwŋ͡m˧˧ tʰan˨˩ jan˧˧ t⁽ʷ⁾aːj˨˩˨]

Phrase

[edit]

công thành danh toại

  1. (literal) merits accomplished, fame/honor achieved
    • 1930, Hồ Biểu Chánh, Nặng gánh cang thường (The Heavy Burden of Bonds and Virtues), Ch. XIII
      Lệ Bích ứa nước mắt mà nói rằng: "Mạng vận của Lê triều, thiếp xin gởi cho công tử. Vậy xin công tử hãy gắng lấy. Phận thiếp chẳng sá gì. Thiếp chỉ cầu chúc cho công tử ra đi đây được chữ công thành danh toại". Thanh Tòng từ biệt lui ra, rồi leo lên ngựa dẫn binh đi.
      Lệ Bích burst into tears, saying: "The Lê dynasty's fate, I entrust in you the noble son. I beg you, do your best! I care nothing about my own life. I only pray and wish that, on your journey henceforth, ye'll accomplish merits and achieve fame." Thanh Tòng bade her farewell and went out; then he mounted his horse and led the troops away.
  2. (figurative) the person in question has finally been/is now at a very good place in their career

See also

[edit]