Thần Kinh
Appearance
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 神京 (“divine capital”).
Pronunciation
[edit]Noun
[edit]- (honorific, obsolete) the royal capital
- 18th century, Đặng Trần Côn (鄧陳琨) (circa 1705–1745) (original Chinese), translated by Đoàn Thị Điểm (段氏點) (1705–1746/1748) (traditionally claimed), might actually be translated by Phan Huy Ích (潘輝益) (1751–1822), Chinh phụ ngâm khúc (征婦吟曲) [The Song of a Soldier's Wife], lines 381-382:
- 𩃳旗幟㨋外關隘
㗂凱𰙔踷吏神京- Bóng cờ xí giã ngoài quan ải,
Tiếng khải ca trở lại Thần Kinh. - Victorious flags and banners shall bid farewell to the frontier,
And the song of triumph will come to the capital.
- Bóng cờ xí giã ngoài quan ải,
- 1968, “Chuyện Một Cây Cầu Đã Gãy [The Story About A Broken Bridge]”, Trầm Tử Thiêng (music):
- Một ngày vào thuở xa xưa trên đất Thần Kinh,
Người bỏ công lao xây chiếc cầu xinh...- Once upon the time at the royal capital,
thou made such an effort to build a nice bridge...
- Once upon the time at the royal capital,