Đức Quốc Xã

From Wiktionary, the free dictionary
Jump to navigation Jump to search

Vietnamese

[edit]
Vietnamese Wikipedia has an article on:
Wikipedia vi

Etymology

[edit]

Sino-Vietnamese word from 德國社, composed of and 國社, blend of Đức (Germany) +‎ quốc gia (nation) +‎ xã hội chủ nghĩa (socialism). See also German Nationalsozialismus (National Socialism).

Pronunciation

[edit]

Proper noun

[edit]

Đức Quốc Xã

  1. Nazi Germany
    Synonyms: Đệ Tam Đế chế, Đế chế thứ ba, Đế chế Đức
    • 2024, Tuấn Sơn, “Hồng quân Liên Xô giành chiến thắng trong Chiến tranh Vệ quốc vĩ đại như thế nào?”, in Báo Quân Đội Nhân Dân Điện Tử:
      Vào lúc 4 giờ sáng ngày 22-6-1941, Đức quốc xã đã xâm phạm biên giới Liên Xô trong Chiến dịch Barbarossa và tiến về phía 3 thành phố chính là: Moscow, Leningrad và Kiev. Cuộc tấn công của quân phát xít hoàn toàn bất ngờ về mặt quân sự và chiến thuật.
      At 4 AM on 22 June 1941, Nazi Germany invaded the Soviet Union's borders as part of Operation Barbarossa and advanced towards three main cities: Moscow, Leningrad, and Kyiv. From a military and tactical perspective, the fascists' attack was a total surprise.
  2. (collective) the Nazis
    • 2022, Trung Hiếu, “Hội nghị diệt chủng Do Thái Wannsee của phát xít Đức vẫn ám ảnh nhân loại đến ngày nay”, in Tạp Chí Điện Tử Luật Sư Việt Nam[1]:
      Đức Quốc xã đã nhắm tới người Do Thái trước khi chúng lên nắm quyền ở Đức vào năm 1933. Thực sự, chủ nghĩa bài Do Thái nằm ở tâm của hệ tư tưởng phong trào Đức Quốc xã. Như nhận xét của sử gia Thomas Childers, “chủ nghĩa phân biệt chủng tộc Đức Quốc xã, đặc biệt là chủ nghĩa bài Do Thái điên dại, luôn trồi lên bề mặt”.
      The Nazis had already been targeting Jews before seizing power in Germany in 1933. In fact, anti-Semitism was at the core of the Nazi movement's ideology. As the historian Thomas Childers remarks: “It's true that Nazi racism, especially rabid anti-Semitism, was always on the surface.”