vũ khí
Appearance
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 武器 (“weapon, arms”).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [vu˦ˀ˥ xi˧˦]
- (Huế) IPA(key): [vʊw˧˨ kʰɪj˨˩˦] ~ [vʊw˧˨ xɪj˨˩˦]
- (Saigon) IPA(key): [vʊw˨˩˦ kʰɪj˦˥] ~ [jʊw˨˩˦ xɪj˦˥]
Noun
[edit]- weapon; arms
- 1791, Philadelphia Convention, “Amendment II [Tu chính án II]”, in Constitution of the United States [Hiến pháp Hoa Kỳ][4]:
- A well regulated Militia, being necessary to the security of a free State, the right of the people to keep and bear Arms, shall not be infringed.
- Xét thấy lực lượng dự bị có tổ chức nghiêm chỉnh là rất cần thiết cho nền an ninh của một quốc gia tự do, quyền của dân chúng được giữ và sử dụng vũ khí sẽ không bị vi phạm.
- 1850, Karl Marx & Friedrich Engels, “Ansprache der Zentralbehörde an den Bund vom März”[1] / “Address of the Central Committee to the Communist League”[2] / “Lời kêu gọi của Ban chấp hành trung ương gửi Liên đoàn những người cộng sản”[3]
- Bất kể với lý do nào họ cũng không được nộp vũ khí và đạn dược; và khi cần thiết, phải dùng bạo lực để giáng trả mọi mưu đồ tước khí giới.
- Under no pretext should arms and ammunition be surrendered; any attempt to disarm the workers must be frustrated, by force if necessary.
Derived terms
[edit]Derived terms
References
[edit]- ^ Karl Marx, Friedrich Engels (1850) “Ansprache der Zentralbehörde an den Bund vom März”, in mlwerke.de[1]
- ^ Karl Marx, Friedrich Engels (1850) “Address of the Central Committee to the Communist League”, in Marxists Internet Archive[2]
- ^ Karl Marx, Friedrich Engels (1850) “Lời kêu gọi của Ban chấp hành trung ương gửi Liên đoàn những người cộng sản”, in Marxists Internet Archive[3]