trúc mai
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]- (Southern Vietnam, obsolete) trước mai
Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 竹 (“bamboo”) and 梅 (“plum, apricot”).
See also thanh mai trúc mã.
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [t͡ɕʊwk͡p̚˧˦ maːj˧˧]
- (Huế) IPA(key): [ʈʊwk͡p̚˦˧˥ maːj˧˧]
- (Saigon) IPA(key): [ʈʊwk͡p̚˦˥ maːj˧˧]
Noun
[edit]- (archaic, literary, figurative) an intimate bond
- 15th century, Nguyễn Trãi, “自述 Tự thuật 8”, in Quốc âm thi tập (國音詩集):
- 𫫵猿鶴嗔方解俗
眷竹梅結伴知音- Rủ vượn hạc, xin phương giải tục,
Quyến trúc mai, kết bạn tri âm. - Invited the monkey and the crane, to ask them how to detach myself from worldly matters,
Sought the bamboo and the plum, to make a friend who could share my thoughts.
- Rủ vượn hạc, xin phương giải tục,