thuần phong mĩ tục
Jump to navigation
Jump to search
Vietnamese
[edit]Alternative forms
[edit]Etymology
[edit]Sino-Vietnamese word from 淳風 (“unadorned manner”) and 美俗 (“beautiful customs”).
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [tʰwən˨˩ fawŋ͡m˧˧ mi˦ˀ˥ tʊwk͡p̚˧˨ʔ]
- (Huế) IPA(key): [tʰwəŋ˦˩ fawŋ͡m˧˧ mɪj˧˨ tʊwk͡p̚˨˩ʔ] ~ [tʰwəŋ˦˩ fɔŋ˧˧ mɪj˧˨ tʊwk͡p̚˨˩ʔ]
- (Saigon) IPA(key): [tʰ⁽ʷ⁾əŋ˨˩ fawŋ͡m˧˧ mɪj˨˩˦ tʊwk͡p̚˨˩˨]
Noun
[edit]- (collective) the widely approved customs/practices, moral values and cultural sensibilities of an ethnic group
- 2023 September 6, Nguyễn Hữu Quý, “Thuần phong mỹ tục - chuyện xưa và nay [Values and Sensibilities: Then and Now]”, in Quân đội nhân dân Cuối tuần [People's Army: Weekend]:
- Bởi thuần phong mỹ tục là khái niệm để chỉ toàn bộ những phong tục, truyền thống, quan niệm đạo đức, lối sống tốt đẹp, lành mạnh của một dân tộc. Như vậy, phạm vi giới hạn của thuần phong mỹ tục quá bao la và cái lớn lao, huyền diệu nhưng cũng rất cụ thể, bình dị đó đã làm nên đất nước, dân tộc này.
- Because values and sensibilities are all the customs, traditions, moral values, beautiful and wholesome lifestyles of a nation. Therefore, the bounds of values and sensibilities are truly immeasurable, and their subliminity and magicality as well as particularity and humility are what made this country and this nation.
See also
[edit]- hủ tục (“condemned custom/practice”)