tông giáo

From Wiktionary, the free dictionary
Jump to navigation Jump to search

Vietnamese

[edit]

Alternative forms

[edit]

Etymology

[edit]

Sino-Vietnamese word from 宗教, composed of (sect) and (teaching)

Noun

[edit]

tông giáo

  1. (Buddhism) a school of thought
    • 2018 October 3, “Chơn lý số 24: Tông giáo [24th Truth:: Schools of Thought]”, in Pháp đăng thiền tuệ [The Lamp of the Dharma and the Wisdom of Zen]‎[1], Thiền Viện Pháp Sơn:
      Từ ngày Phật tịch cho đến nay, Tăng chúng chia lìa, phân chia tông giáo, cũng như các nhánh cây, mất thân mình mẹ, bị chiết lạc đem trồng mỗi nơi, tùy phong thổ mà biến đổi không còn tánh chất giống y như hồi nguyên xưa nữa.
      Since the day the Buddha entered nirvana, the sangha has been divided, fractured into different schools of thought, like how tree branches get cut off the trunk and planted in different places, adulterated beyond recognition according to where they are.
  2. (uncommon) Alternative form of tôn giáo (organized religion)
    • 1935 May 3, Phan Khôi, “Nên phân biệt tông giáo với sự mê tín [The Difference between Religion and Superstition]”, in Tràng An, Huế, page 2:
      Những đạo giáo có lập ra lý thuyết vững vàng, mà lý thuyết có ý nghĩa, khiến ai tin đến thường được ích lợi về tinh thần: ấy là tông giáo.
      Còn những điều do kẻ hiếu sự bày ra, lợi dụng sự ngu muội của người đời để kiếm tiền, cũng khiến người ta tin được, nhưng chính mình những điều ấy vốn là vô nghĩa lý: ấy là sự mê tín.
      Doctrine with established theory which is sound and from which believers spiritually benefit is religion.
      Things that nosy people make up and that take advantage of gullible people for financial gain, but that is also believed yet nonensensical are superstitions.
    • 2019, 宋默 (Song Mo), “Lòng tĩnh lặng mới có thể nhìn thấu gốc rễ của sự việc [Only the Calm Can See Through the Root of Problems]”, in Hà Giang, transl., Nóng Giận là bản năng Tĩnh Lặng là bản lĩnh [Anger Is Instinct, Calmness is Might], translation of 人生沒什麽不可放下 (Nothing in life cannot be let go):
      Trước khi xuất gia, đại sư Hoằng Nhất có nghe nói rằng tuyệt thực có thể giúp người ta bỏ cũ đổi mới, “Bỏ đi cái thất đức, sinh ra sức mạnh tinh thần vĩ đại”, từ xưa những vĩ nhân Tông Giáo như Thích Ca Mâu Ni, Gia Tô đều từng tuyệt thực.
      Before his ordination, Master Hong Yi had heard that fasting helped to forfeit the old and adopt the new, “Forfeit the immoral, generating immense mental power,” Religiously virtuous men like Shakyamuni and Jesus all had fasted.

References

[edit]