cụi
Appearance
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]See cũi.
Pronunciation
[edit]Noun
[edit](classifier cái) cụi
- Pronunciation spelling of cũi (“cupboard”), representing Central Vietnam Vietnamese.
- 2009, Lê Minh Quốc, “Vài thổ âm, thổ ngữ của người Quảng (1) [A brief look on Quảng Nam lects (1)]”, in THVL.vn[1]:
- Không chỉ có thế, họ còn nói "thoạ" là cái hộc tủ, "cụi" là tủ đựng thức ăn, đặt dưới bếp – thông thường thị dân còn gọi là cái "gạc-măng-rê" (phiên âm Garde manger của Pháp).
- Not only that, they also call table drawer a "thọa", pantry a "cụi", [those items] placed in the kitchen – usually the city dwellers would call it a "gạc-măng-rê" (based on the French word).
- 2023, Đỗ Đức Thuần, “Cụi bếp hoài niệm [Beloved memory of a kitchen cupboard]”, in Quảng Bình[2]:
- Quê tôi gọi là cái cụi, có nơi gọi là chạn (gác-măng-rê). Dù gọi tên là gì thì về hình thức và công dụng đều giống nhau: Đó là vật dụng dùng để cất giữ cơm nước, thức ăn, mắm muối, xoong nồi, bát chảo...
- It's called cụi in my hometown, people from other provinces might call it chạn. Whatever the case, it serves the same purpose: to store victuals, condiments, pots and pans, etc.