Phi-líp
Appearance
Vietnamese
[edit]Etymology 1
[edit]Proper noun
[edit]Phi-líp
- (biblical, Protestantism) Alternative form of Phi-líp-phê (“Philip”)
- 1925, “Ma-thi-ơ 10 [Matthew 10]”, in Kinh Thánh [The Holy Bible]:
- Tên mười hai sứ đồ như sau nầy: Sứ đồ thứ nhứt là Si-môn, cũng gọi là Phi-e-rơ, và Anh-rê là em người; Gia-cơ con của Xê-bê-đê, và Giăng là em Gia-cơ; Phi-líp cùng Ba-tê-lê-my; Thô-ma, và Ma-thi-ơ là người thâu thuế; Gia-cơ con của A-phê, cùng Tha-đê; Si-môn là người Ca-na-an, cùng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, là kẻ phản Đức Chúa Jêsus.
- The names of the twelve apostles are as follows: the first apostle is Simon, also called Peter, and Andrew his younger brother; James, son of Zebedee, and John, James's younger brother; Philip and Bartholomew; Thomas, and Matthew the tax collector; James, son of Alpheus, and Thaddeus; Simon the Canaanite, and Judas Iscariot, who betrayed the Lord Jesus.
Etymology 2
[edit]Proper noun
[edit]Phi-líp
- (Protestantism) Alternative form of Phi-líp-phê (“Philippi”)
- (Protestantism) Philippians