Chúa Dêu
Jump to navigation
Jump to search
Middle Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]From Chúa + Dêu; see each entry for etymology.
Pronunciation
[edit]Proper noun
[edit]- (Catholicism) the Lord God
- 2003 [1623], Mai Ô Lý Ca (Girolamo Maiorica), “Đoạn Thứ Ba”, in Thiên Chúa Thánh Giáo Khải Mông (天主聖教啟蒙):
- Khi kia rằng: Dêu, chớ nghi là Đức Chúa Dêu giống sự gì có xác, vì chưng Đức Chúa Dêu là một sự thiêng liêng, hằng có mà chẳng có khi hết, dựng nên cùng bao phủ trên trời thông biết và hay mọi sự.
- 'Tis elsewhen said [that]: [about] God, never doubt that the Lord God is like anything corporeal; for the Lord God is something numinous, ever-present and never-ending, creative and also all-embracing, [being] in heaven, all-knowing and almighty.
Vietnamese
[edit]Etymology
[edit]From Middle Vietnamese Chúa Dêu.
Pronunciation
[edit]- (Hà Nội) IPA(key): [t͡ɕuə˧˦ zew˧˧]
- (Huế) IPA(key): [t͡ɕuə˨˩˦ jew˧˧]
- (Saigon) IPA(key): [cuə˦˥ jew˧˧]
Proper noun
[edit]- (Catholicism, obsolete) God, the Lord
- 1914, “Chapitre X. Principales Prières Liturgiques”, in Edmond Nordemann, compiler, Chrestomathie annamite, translation of Ave Maria (Hail Mary) (in Latin), Kinh A-ve-Sang-ta, page 152:
- A-ve Ma-ri-a đầy ga-ra-sa; Chúa Dêu ở cùng bà; […]
- [original: Ave Maria, gratia plena, Dominus tecum, […]]
- Hail, Mary, full of grace, the Lord is with thee, […]
Categories:
- Middle Vietnamese compound terms
- Middle Vietnamese lemmas
- Middle Vietnamese proper nouns
- Middle Vietnamese multiword terms
- mkh-mvi:Catholicism
- Middle Vietnamese terms with quotations
- Vietnamese terms inherited from Middle Vietnamese
- Vietnamese terms derived from Middle Vietnamese
- Vietnamese terms with IPA pronunciation
- Vietnamese lemmas
- Vietnamese proper nouns
- vi:Catholicism
- Vietnamese terms with obsolete senses
- Vietnamese terms with quotations